logo_xnk_ht_viet_nam-1.100
pannercty
Hỗ trợ trực tuyến
ho-tro-vn88-truc-tuyen-hinh-123

Tìm hiểu về thép không gỉ, Inox 304 hay SUS 304

Lượt xem: 1376

Đánh giá


Thép không gỉ là gì? - Thép inox là gì?

Thép không gỉ hay thép inox là một hợp kim thép, có hàm lượng crom tối thiểu là 10,5% theo khối lượng và tối đa 1,2% carbon theo khối lượng. 

 Khả năng chống lại sự oxy hoá từ không khí xung quanh ở nhiệt độ thông thường của thép không gỉ có được nhờ vào tỷ lệ crôm có trong hợp kim (nhỏ nhất là 13% và có thể lên đến 26% trong trường hợp làm việc trong môi trường làm việc khắc nghiệt). Trạng thái bị oxy hoá của crôm thường là crôm ôxit(III). Khi crôm trong hợp kim thép tiếp xúc với không khí thì một lớp chrom III oxit rất mỏng xuất hiện trên bề mặt vật liệu; lớp này mỏng đến mức không thể thấy bằng mắt thường, có nghĩa là bề mặt kim loại vẫn sáng bóng. Tuy nhiên, chúng lại hoàn toàn không tác dụng với nước và không khí nên bảo vệ được lớp thép bên dưới. Hiện tượng này gọi là sự oxi hoá chống gỉ bằng kỹ thuật vật liệu. Có thể thấy hiện tượng này đối với một số kim loại khác như ở nhôm và kẽm.

 Inox còn được bổ sung molypden làm tăng khả năng chịu ăn mòn trong môi trường axit, dung dich clorua. Vì vậy có rất nhiều loại inox với hàm lượng crom và molyden khác nhau tùy theo môi trường sử dụng. Khả năng chống ăn mòn và độ sáng bóng của thép ko gỉ giúp nó trở nên lý tưởng trong nhiều ứng dụng đòi hỏi cả cường độ và khả năng chống ăn mòn.

 Thép không gỉ hay inox được sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực như: dụng cụ nấu ăn, dao kéo, dụng cụ phẫu thuật, vật liệu xây dựng, thiết bị công nghiệp, bể chứa và tàu chở dầu cho hóa chất và thực phẩm. Khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ, dễ dàng làm sạch và khử trùng bằng hơi nước và không cần lớp phủ bề mặt cũng có ảnh hương đến mức độ phổ biến trong ứng dụng nó trong nhà bếp thương mại và nhà máy chế biến thực phẩm.

van_cong_inox2

Đặc điểm và tính chất của thép không gỉ

  • Tốc độ hóa bền rèn cao
  • Độ dẻo cao
  • Độ cứng và độ bền cao
  • Bền với nhiệt độ cao
  • Chống chịu ăn mòn cao hơn
  • Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn 
  • Không hoặc ít bị nhiễm từ so với các loại thép khác

Inox304 - SUS304 là gì?

 Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, những năm 20 của thế kỷ 20, một chuyên gia ngành thép người Anh là ông W. H Hatfield tiếp tục nghiên cứu, phát triển các ý tưởng về thép không gỉ. Bằng việc kết hợp các tỉ lệ khác nhau giữa ni ken và crôm trong thành phần thép, ông đã cho ra đời một loại thép không gỉ mới 18/8 với tỉ lệ 8% Ni và 18% Cr, chính là mác thép 304 quen thuộc ngày nay.

So sánh giữa inox 304 và các dòng inox khác

1. So sánh inox 304 và 201

 Trong SUS201 thì người ta sử dụng Mangan để thay thế Niken. Chúng ta có thể thấy theo thành phần hóa học như sau:

  • Inox201: 4.5% Niken và 7.1 Mangan
  • Inox304: 8.1% Niken và 1% Mangan

 Thành phần hóa học của inox304 chứa nhiều Niken và Crom hơn nên có khả năng chống ăn mòn cao và khả năng chống rỗ bề mặt cao hơn so với  inox201. Tuy vậy nhờ tỉ lệ Mangan lớn hơn nên inox 201 có độ bền cao hơn khoảng 10% so với inox304.

 Inox 304 vẫn dễ dát mỏng hơn và khi dát mỏng thì tiết kiệm năng lượng hơn Inox 201 (điều này là do sự ảnh hưởng của nguyên tố Mangan lên Inox 201, làm Inox 201 cứng hơn so với Inox 304).

2. So sánh giữa inox304 và 316

  • Inox304: 8.1% Niken, 17% Crom và 0% Molybden

  • Inox316: 1% Niken, 10% Crom và 2% Molybden

 Trong inox316 hay sus316 có 2%-3% Molybden nên khả năng chống ăn mòn Clorua tố hơn so với inox304. Ngoài ra chúng được dùng cho các nhà máy hóa chất, với khả năng kháng axit,  bromua, và iodides ở nhiệt độ cao.

 Hàm lượng phần trăm Crom là sấp xỉ nhau nên inox304 và inox316 có khả năng chịu nhiệt độ tương đối bằng nhau.

Cách nhận biết inox304 và các loại inox khác

1. Phân biệt inox304 và inox201

 Với Thép không gỉ là inox 201 và 304 cách thử tốt nhất là dùng axit hoặc thuốc thử chuyên dụng. Khi sử dụng axit, inox 304 gần như không có phản ứng gì, inox 201 sẽ bị sủi bọt và có phản ứng xảy ra. Cách dùng thuốc thử chuyên dụng giúp dễ dàng phân biệt bằng màu sắc: phản ứng đổi màu đỏ gạch là inox 201, màu xám là inox SUS 304.

 Mặt khác inox304 sẽ có bề mặt sáng bóng hơn so với inox201 do khả năng chống rỗ của inox304 cao hơn.

2. Phân biệt inox304 và inox316

 Rất khó để phân biệt inox 304 và inox 316 bằng mắt thường vì vật chúng ta phải cắt mẫu để thử bằng các phương pháp vật lý hoặc hóa học.

 Lý do nguyên tố Mo chỉ có trong inox 316 nên chúng ta có thể sử dụng các loại thuốc thử để nhận biết bằng phương pháp hóa học. Thuốc thử được sử dụng có thành phần SnCl2 30g, NH4SCN 10g và nước cất 100cc.

 Để sử dụng phương pháp kiểm tra này ta phải dùng điện phân xúc tác để tác động phản ứng hóa học xảy ra.

 Inox304 nếu gia công với áp lực lớn và nhiệt độ cao thường sẽ xuất hiện hiện tượng nhiễm từ. Tuy nhiên hiện tượng này không xuất hiện ở inox316. Trong một số sản phẩm như dụng cụ y tế đòi hỏi không được để xảy ra hiện tượng từ hóa trên dụng cụ thì sau khi gia công xong phải xử lý nhiệt ở nhiệt độ 770 độ C để làm mất từ tính.

mat_bich_inox1

Hy vọng bài viết giúp ích cho bạn đọc cách lựa chọn loại van inox , mua mặt bích inox, chất liệu inox phù hợp nhất. Mọi thắc mắc có thể liên hệ chúng tôi để được tư vấn và giải đáp!

ck1ck2_1ck3
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & XUẤT NHẬP KHẨU HT VIỆT NAM

Địa chỉ: Số 7 Ô dịch vụ 10, KĐT Tây Nam Linh Đàm - P. Hoàng Liệt - Q. Hoàng

Mai - TP. Hà Nội

Mã số thuế: 0108628671

Hotline: 0981 625 647   Email hỗ trợ: kd2.htvietnam@gmail.com

STK: 19133913119011 tại Ngân Hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Hà Nội

Website: https://vannuochanoi.com/ 

Chuyên cung cấp: Van  bướm - Van cổng - Van điện từ - Van điều khiển khí nén- Van điều khiển điện